Có người nói chỉ cần biết từ vựng và ngữ pháp là có thể đi khắp đất nước Hàn Quốc. Từ vựng tiếng Hàn học thế nào đây khi mà cứ học trước quên sau, học nay mai đã quên hết sạch? 4 tip học từ vựng tiếng Hàn dưới đây sẽ hữu ích cho các bạn.

1. “Chia ra để trị”

Cách này rất đơn giản: Mình chia từ vựng thành các từ nhỏ. Khi học như vậy giúp học nhanh hơn, dễ nhớ hơn. Và khi nhớ lại từ vựng đó để dùng mình cũng áp dụng lại quy tắc đó và nhớ ra dễ dàng. Nhưng các bạn cần nhớ một điều đó là phải chia từ đó thành các từ có nghĩa, hợp lý nhé. Nếu chia tùy ý thì khi cần nhớ lại từ vựng đó, bạn sẽ không nhớ đã áp dụng quy tắc nào.

Ví dụ về cách “chia ra để trị” khi học từ vựng. Từ신발: đôi giày sẽ chia thành신: 신다 nghĩa là đi, 발: chân -> suy ra cái mà để chân đi (tức là đôi giày). Từ물병: bình nước (물: nước, 병: bình). Từ 물개: hải cẩu (물: nước, 개: chó -> chó sống dưới nước). Từ 깨소금: muối vừng (깨: vừng, 소금: muối). Từ 솜사탕: kẹo bông (솜: bông, 사탕: kẹo). Và còn vô vàn từ khác các bạn có thể áp dụng học theo cách này.

2. Viết ra trong đầu

Cách này giúp mình hạn chế sai lỗi chính tả khi viết và không để từ này không bị biến thành một từ khác hẳn. Khi học từ vựng, vừa viết trên giấy vừa viết ra trong đầu để ghi nhớ từ vựng đó. Từ này là âm thường, từ này là âm bật hơi, từ này là âm căng và cố gắng ghi nhớ chúng.

Ví dụ: Từ신발 có lần mình đã viết sai và đọc sai thành 실반. Cách chữa: Khi học từ vựng mình nhớ là신 (신다): đi, 발: chân hoặc nhớ patchim của từ này lần lượt là ㄴㄹ. Từ전달 (truyền đạt) rất dễ nhầm sang từ 절단 (cắt). Mình đã ghi nhớ bằng cách: 전달 – patchim ㄴ ㄹ, 절단 – patchim ㄹ ㄴ.

Từ 선물 (món quà) cũng dễ nhầm sang từ  설문 (khảo sát). Khi học từ 선물mình ghi nhớ patchim của từ này ngược nhau (ㄴ ㄹ) và luôn nhớ từ này kết thúc bằng từ nước (물). Hay từ설탕 (đường) – 사탕 (kẹo) rất dễ nhầm lần. Vì thế khi học mình tự quy định là bắt đầu là 설 thì là đường, bắt đầu là 사 có nghĩa là kẹo.

3. Học qua tiếng Anh

Rất nhiều từ tiếng Hàn được phiên âm từ tiếng Anh, đặc biệt là từ vựng trong các lĩnh vực chuyên môn. Nếu các bạn giỏi tiếng Anh thì khi học từ vựng tiếng Hàn sẽ vô cùng thuận lợi.

Tuy nhiên, từ tiếng Anh được phiên âm sang tiếng Hàn khiến mình bật ngửa vì không ngờ nó lại được viết như vậy. Vì hóa ra là người Hàn phát âm tiếng Anh rất khác người Việt, và có lẽ khác cả người Anh, Mỹ nữa.

키스 (kiss): hôn, 테스트 (test): kiểm tra, 팀 (team); nhóm, 아이디어 (idea): ý tưởng, 굿모닝 (good morning): chào buổi sáng, 체크아웃 (check out): trả phòng, 스캔 (scan), 레몬 (lemon): chanh. Và còn vô vàn từ khác.

4. Đọc nhiều

Đây cũng là bí kíp học từ vựng tiếng Hàn được nhiều người chia sẻ. Mình tích góp vốn từ vựng tiếng Hàn từ rất nhiều nguồn, đọc đủ các thể loại. Đọc tin tức, truyện, báo, làm bài tập, làm đề Topik, xem phim, chương trình thực tế.

Hay khi nói chuyện với người Hàn, mình cũng học được rất nhiều từ vựng. Hay đọc status của người Hàn đăng trên Facebook, Hello Talk cũng giúp mình học thêm được từ vựng.

Các bạn thử áp dụng những tip học từ vựng tiếng Hàn trên đây nhé. Nếu nhớ ra thêm cách học từ vựng nào, mình sẽ chia sẻ cùng các bạn!!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *