Lần đầu tiên làm đề đọc Topik II mình hoa mắt, chóng mặt. Đề tận 50 câu, mà chỉ làm trong 70 phút. Đề dài dằng dặc, từ mới nhiều vô kể. Làm được tầm 30 câu là não không thể load nổi nữa (30 câu này chắc gì đúng hết), 20 câu còn lại thì đuối luôn. Có bạn nào gặp phải tình trạng như mình không?
Nếu câu trả lời là CÓ thì áp dụng ngay mẹo làm đề đọc Topik dưới đây. Đây là kinh nghiệm xương máu mình đã đúc rút trong quá trình ôn thì và những lần đi thi Topik.
Mình sẽ chia sẻ mẹo làm từng câu, giúp các bạn giải quyết nhanh gọn 50 câu bài đọc trong 70 phút, ăn điểm dễ dàng.
Câu 1 – 4: Chọn ngữ pháp
Mỗi đáp án đều có động từ gốc giống nhau, chỉ khác nhau là động từ gốc đó dùng ở dạng ngữ pháp nào. Câu 1 – 2: Việc của bạn là chọn ngữ pháp có nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống.
Ví dụ đề đọc Topik kỳ 91. Câu 1 có động từ gốc là 등산하다 (leo núi), các đáp án lần lượt là등산하고 싶다 (muốn leo núi), 등산해도 된다 (leo núi cũng được), 등산할 것 같다 (hình như sẽ leo núi), 등산한 적이 있다 (từng leo núi).
Câu hỏi có ‘오래전에’, chỉ sự việc đã xảy ra rồi thì đáp án phù hợp nhất là등산한 적이 있다 (từng leo núi): Tôi từng leo núi Seoraksan lâu lắm rồi. Để làm những câu này, bạn phải học ngữ pháp, cũng như hiểu nội dung của câu hỏi thì mới biết chọn ngữ pháp nào phù hợp.
Câu 3 – 4: Bạn chọn đáp án có ý nghĩa tương tự (ngữ pháp có ý nghĩa tương tự) với phần gạch chân. Bạn chỉ cần đọc lướt thật nhanh xem phần ngữ pháp gạch chân có nghĩa là gì, rồi tìm ngữ pháp tương tự trong 4 đáp án, không cần dịch câu đó có nghĩa là gì. Nếu mình chưa biết ngữ pháp trong phần gạch chân thì sẽ đọc cả câu để đoán nghĩa. Sau đó, sử dụng phương pháp loại trừ trong 4 đáp án để chọn đáp án phù hợp nhất.
=> Mẹo làm 1 – 4 câu này của mình là học những ngữ pháp thường xuất hiện trong đề Topik. Trong đó đã chia các ngữ pháp thành từng nhóm có nghĩa tương tự nhau như Cấu trúc chỉ sự phỏng đoán, Cấu trúc chỉ điều kiện… và tần suất xuất hiện của chúng. Học cách này nhanh nhớ, không chỉ giúp ích cho 4 câu này mà còn cả đề đọc, đề nghe. Tiện cả trăm đường đúng không. Để tìm 150 ngữ pháp này, bạn chỉ cần vào Google gõ “150 ngữ pháp thường xuất hiện trong đề Topik” là ra ngay.
Câu 5 – 8: Khẩu hiểu, quảng cáo… nói về cái gì
Ví dụ như câu 5 đề 91 có các keyword là: 입속, 치아, 깨끗이, 닦다 -> những từ này đều liên quan đến răng miệng nên đương nhiên phải chọn đáp án 2 là 칫솔 (bàn chải) rồi.
=> Típ làm những câu này là đọc 4 đáp án trước, rồi đọc đề bài, gạch chân các keyword cho dễ nhìn – những từ khóa này sẽ liên quan đến từ cần chọn ở đáp án. Trong đề bài có thể xuất hiện từ mới mà bạn không biết nhưng đừng lo. Vì nhìn vào 2, 3 từ khóa khác bạn cũng có thể đoán được nghĩa của nội dung đề bài.
Để làm được thì không còn cách nào khác là phải học từ vựng vì nếu không biết từ vựng thì không làm được. Làm nhiều đề Topik là học được từ vựng.
Câu 9 – 12: Chọn câu có nội dung tương tự đoạn văn hoặc biểu đồ
Câu 9, câu 10: Thì mình đọc đáp trước, rồi mới đọc đoạn văn, biểu đồ xem nó nói về cái gì, tiết kiệm thời gian hơn là đọc từ trên xuống. Còn câu 11, 12 thì đọc sơ qua đoạn văn, sau đó đọc đáp án.
Đọc từng đáp án, gạch chân các keyword (từ khóa) để mắt tập trung vào mỗi từ khóa đó thôi, não không bị rối -> dùng keyword để dò lên đoạn văn tìm thông tin đúng sai, loại bỏ các đáp án để chọn được đáp án cuối cùng.
Câu 13 – 15: Sắp xếp các câu đúng thứ tự để thành đoạn văn
Trong 4 đáp án sẽ có 2 đáp án có câu mở đầu giống nhau, chỉ khác thứ tự các câu phía sau. Ví dụ là 2 câu bắt đầu bằng 가, và 2 câu bắt đầu bằng나. Bạn đọc một đáp án bắt đầu bằng 가 và một đáp án bắt đầu bằng나, xem câu nào thích hợp làm câu mở đầu, sau khi chọn được câu mở đầu thì đã loại được 2 đáp án rồi (kiểu trợ giúp 50/50 khi thi Ai là triệu phú). Tiếp theo là chọn 1 đáp án phù hợp trong 2 đáp án còn lại.
Mẹo chọn như sau:
– Câu mở đầu: Thường có 은/는 아니다/다르다, 이/가 있다/많다/생기다, (이)란, 많아 지고 있다, 낫아지고 있다, 알려져 있다, 등장하다, 다고 한다…
Câu mở đầu không bao giờ bắt đầu những liên từ như 먼저, 때 문이다, 따라서, 그러다가, 왜냐하면, 그러나, 그래서, 그러므로 , 이와 hay chỉ nguyên nhân kết quả như 아/어서 , (으)니까.
Câu thứ 2: Thường chứa cụm từ của câu mở đầu, bổ sung và giải thích ý nghĩa cho câu đầu hoặc nêu nội dung phản đề với câu mở đầu với những cụm từ như 먼저, 때 문이다, 따라서, 왜냐하면, 그러나, 이와, 하지만, 그런데, 이러한, chỉ nguyên nhân kết quả như 아/어서 , (으)니까
– Câu thứ 3: Đôi khi, chỉ cần chọn được câu thứ 2 là bạn có thể chọn đáp án đúng nhất rồi vì thứ tự câu thứ hai của 2 đáp án khác nhau. Tuy nhiên, nhiều trường hợp là thứ tự câu thứ 2 của cả 2 đáp án đều giống nhau nên bạn lại phải chọn tiếp thứ tự của câu thứ 3.
Câu thứ 3 cũng có thể xuất hiện các từ như 그러므로, 그러다가, 왜냐하면, 기 때문에… Tuy nhiên, các bạn nên căn cứ vào ý nghĩa liên kết giữa câu 2 và câu 3 hơn là căn cứ vào các liên từ nối.
– Câu thứ 4: Sau khi đã chọn được 3 câu đầu thì câu thứ 4 chọn quá dễ dàng. Sau khi sắp xếp xong, đọc lại một lượt xem nội dung đoạn văn logic chưa, và tô đáp án.
Câu 16 – 18: Điền vào chỗ trống
Mình đọc sơ qua một lượt đoạn văn để nắm nội dung, sau đó đọc đáp án. Lưu ý, các bạn đọc kỹ câu cần phải điền, câu trước và câu sau của chỗ cần phải điền sẽ chứa thông tin, từ khóa liên quan đến đáp án.
Câu 19 – 24:
Câu 19 là dạng điền từ nối vào trong chỗ trống của đoạn văn. Các bạn cũng chỉ cần đọc câu phía trước và câu có đoạn trống thôi. Mình tập hợp các từ nối trong câu 19 của đề Topik các năm, rồi học thuộc. Nên đến lúc đi thi, nhìn từ nối nào là biết nghĩa luôn.
Câu 20 sẽ là chọn câu đúng nhất với nội dung của đoạn văn. Mình đọc từ đáp án, sau đó dò lên đoạn văn để chọn.
Câu 21: Điền vào chỗ trống một câu thành ngữ/quán dụng ngữ phù hợp. Nội dung của thành ngữ/quán dụng ngữ này sẽ liên quan đến câu trước, câu có chỗ trống, và câu sau đó. Bạn để ý kỹ 3 câu này và cộng thêm biết được quán dụng ngữ đó là chọn được đáp án.
Mình list các quán dụng ngữ thường xuất hiện trong câu 21 đề đọc Topik II hàng năm để học. Thỉnh thoảng xem bài đăng trên facebook về các quán dụng ngữ tiếng Hàn. Những quán dụng ngữ nào chưa nhìn thấy bao giờ thì bạn có thể lờ mờ đoán nghĩa dựa vào nghĩa đen của các từ.
Câu 22: Chọn câu có nội dung giống với đoạn văn. Vẫn là đọc từng đáp án, rồi dò lên đoạn văn để chọn đáp án đúng thôi.
Câu 23: Chọn từ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong bài xuất hiện ở phần gạch chân. Các bạn chỉ cần đọc mấy câu văn ở gần đoạn gạch chân thôi, để từ đó suy ra cảm xúc của nhân vật. Tuy nhiên, có vấn đề nữa là bạn còn không biết nghĩa 4 từ chỉ cảm xúc trong đáp án là gì thì sao chọn được?
Cách của mình là khi ôn thi Topik, mình tổng hợp tất cả các từ vựng chỉ cảm xúc trong câu 23 của đề Topik hàng năm thành 1 file, tra nghĩa trong từ điển là gì, sau đó học. Đến khi đi thi, thì hầu như là gặp các từ mình đã biết; còn nếu có từ mới thì trong số 4 từ đó cũng chỉ có 1 hoặc 2 từ mới mình chưa biết, nên có thể dùng phương pháp loại trừ để chọn đáp án.
Câu 24: Chọn nội dung tương tự với đoạn văn. Vẫn là đọc từng đáp án, rồi dò lên đoạn văn để chọn đáp án đúng thôi.
Câu 25 – 27: Chọn cách giải thích đúng nhất với tiêu đề bài báo
Dạng câu này thường dùng nhiều từ mà chúng ta ít biết nghĩa, thường dùng từ ẩn dụ, từ láy. Khi làm câu này, bạn nên tập trung vào từ khóa nằm ở phần vị ngữ hoặc nội dung trong ngoặc kép. Các câu đáp án là câu giải thích cho tiêu đề bài báo, nên sẽ rõ nghĩa, dễ đoán hơn.
Mẹo làm câu này là: Hãy chọn câu giữ nguyên thứ tự của tiêu đề bài báo, có đầy đủ các từ của tiêu đề bài báo, đương nhiên có một số động từ/tính từ được thay thế bằng các từ đồng nghĩa. Tiếp đó là chiếu tiêu đề bài báo vào từng câu rồi đoán nghĩa. Cái này lại dựa vào khả năng học từ vựng, suy luận của từng bạn.
Bây giờ hãy thử làm câu 25 đề 83.
– Đáp án 1, 2,3 giữ nguyên thứ tự của tiêu đề bài báo, nên loại được đáp án 4.
– Đáp án 3: có từ 모든 -> Loại đáp án này, vì tiêu đề không có từ모든
– Đáp án 2: Vế sau có nội dung “원작 작가에 대한 관심이 높아졌다 -> từ ‘작가’ không có trong tiêu đều -> Loại
=> Suy ra chọn đáp án 1 vì giữ nguyên thứ tự, có đầy đủ các từ của tiêu đề của bài báo.
Thử làm câu 26
– Mình không biết ‘엉금엉금’, 정체 là gì
– Đọc đáp án thì chỉ đáp án số 3,4 là nội dung có vẻ tương tự tiêu đề bài báo -> Loại được đáp án 1, 2
– Đáp án số 4 xuất hiện 대중교통, 이용자 -> Loại vì khác với tiêu đề bài báo
=> Suy ra chọn đáp án 3
Câu 28 – 31: Điền vào chỗ trống
Cách làm giống câu 16 – 18, tuy nhiên bài đọc dài hơn và khó hơn một chút. Tương tự, cách làm là đọc sơ qua một lượt đoạn văn để nắm nội dung, sau đó đọc đáp án. Lưu ý, các bạn đọc kỹ câu cần phải điền, câu trước và câu sau của chỗ cần phải điền sẽ chứa thông tin, từ khóa liên quan đến đáp án.
Câu 32 – 34: Chọn nội dung giống với đoạn văn. Vẫn là đọc từng đáp án, rồi dò lên đoạn văn để chọn đáp án đúng thôi.
Câu 35 – 38: Chọn câu chủ đề
Chủ đề của đoạn văn thường năm ở câu đầu và câu cuối, nên chỉ cần đọc 2 câu này thôi, rồi chọn đáp án. Tuy nhiên, có một số trường hợp các bạn nên đọc thêm câu thứ 2 vì nhiều khi họ cài cắm ý đối lập ở câu thứ 2 nên đây mới chứa đựng chủ đề của đoạn văn.
Câu 39 – 41: Chọn vị trí đúng cho câu mẫu trong đoạn văn
Cách làm là đọc câu mẫu trước. Vị trí câu cần điền sẽ chứa từ, nội dung liên quan đến câu mẫu. Nhưng điều quan trọng vẫn là bạn phải có vốn từ, rồi biết cách đoán nghĩa từ thì mới hiểu nội dung câu mẫu, để chọn đáp án đúng.
Câu 42 – 43:
Câu 42: Chọn từ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong bài xuất hiện ở phần gạch chân. Cách làm giống câu 23.
câu 43: Chọn điều có thể biết thông qua đoạn văn trên. Không còn cách nào khác phải đọc hiểu đoạn văn thôi.
Câu 44 – 45:
Câu 44: Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống. Cách làm giống câu 16 – 18, tuy nhiên bài đọc dài hơn và khó hơn một chút. Tương tự, cách làm là đọc sơ qua một lượt đoạn văn để nắm nội dung, sau đó đọc đáp án. Lưu ý, các bạn đọc kỹ câu cần phải điền, câu trước và câu sau của chỗ cần phải điền sẽ chứa thông tin, từ khóa liên quan đến đáp án.
Câu 45: Chọn câu chủ đề: Cách làm giống câu 35 – 38
Câu 46 – 47:
Câu 46: Chọn câu đúng nhất với thái độ của người viết trong đoạn văn. Thái độ của người viết thường nằm ở cuối đoạn văn.
Câu 47: Chọn nội dung giống với đoạn văn. Vẫn là đọc từng đáp án, rồi dò lên đoạn văn để chọn đáp án đúng thôi.
Câu 48 – 50:
Câu 48: Chọn mục tiêu viết đoạn văn. Đáp án thường nằm ở 2 câu đầu và câu cuối.
Câu 49: Điền vào chỗ trống. Cách làm là đọc nội dung quanh chỗ trống để chọn đáp án. Những nội dung quanh chỗ trống sẽ chứa thông tin liên quan.
Câu 50: Chọn nội dung giống với đoạn văn. Vẫn là đọc từng đáp án, rồi dò lên đoạn văn để chọn đáp án đúng thôi.
Bài viết hơi dài nhưng các bạn cố gắng đọc nhé. Đương nhiên vì là câu chữ nên không thể diễn đạt chi tiết, tỉ mỉ như khi nói chuyện, hướng dẫn trực tiếp được. Tuy vậy, hy vọng bài viết giúp được các bạn nhiều hơn nữa khi ôn thi Topik.