Hãy cùng luyện dịch tiếng Hàn qua những điều thú vị về phụ nữ. Bạn vừa rèn luyện được khả năng tiếng Hàn, lại vừa phát hiện được nhiều điều thú vị về chị em phụ nữ.
1. 여자들 대부분은 남자들이 상상하고 있는 예쁜 잠옷을 차려입고 자지 않는다.
Đa phần phụ nữ không mặc bộ đồ ngủ đẹp đẽ để đi ngủ như cánh đàn ông tưởng tượng đâu.
2. 여자들 90%이상이 자신이 그럭저럭 생긴 얼굴이라 생각한다.
Hơn 90% phụ nữ cho rằng khuôn mặt bản thân chỉ tàm tạm.
3. 다시는 남자에게 속지 않는다고 다짐하면서도 또 다시 믿어버리는게 여자다.
Phụ nữ tự hứa với bản thân sẽ không bao giờ để đàn ông lừa dối nữa, nhưng rồi họ lại bắt đầu tin đàn ông lần nữa.
4. 남자한테 이쁘다는 말 듣고도 싫어할 여자는 이 세상에 하나도 없다.
Trên đời này không có người phụ nữ nào ghét đàn ông khen mình xinh đẹp.
5. 여자는 언제나 착각의 늪에 빠져있다.
Phụ nữ luôn bị mắc kẹt trong vũng lầy ảo tưởng.
6. 헤어졌을때 더 미련을 갖는건 여자지만 딴 남자를 만나서 더 잘 적응하는것도 여자다.
Phụ nữ thường luyến tiếc nhiều hơn khi chia tay, nhưng họ cũng thích nghi tốt hơn khi gặp một người đàn ông khác.
7. 남자들이 이쁘다고 하는 여자를 여자들은 안 이쁘다고 한다.
Phụ nữ nói rằng những người phụ nữ được đàn ông khen là xinh thì thực ra không xinh.
8. 여자들은 이쁜 여자를 은근히 경계한다.
Phụ nữ thường âm thầm đề phòng những người phụ nữ xinh đẹp.
9. 여자들이 데이트 할때 입고 나온 옷이나 헤어스타일이 그냥 그냥 그렇게 보여도 그것은 심여를 기울여 고른 옷이며 심여를 기울여 만들어낸 헤어스타일이다.
Ngay cả khi quần áo hay kiểu tóc mà phụ nữ diện khi đi hẹn hò trông có vẻ bình thường, thì đó cũng là những bộ quần áo được lựa chọn cẩn thận và kiểu tóc được tạo ra một cách tỉ mỉ.
10. 여자들도 남자를 보면 속으로 앙큼한 상상을 한다. (앙큼한 상상의 강도는..그 여자의 나이와 비례한다)
Phụ nữ cũng có những tưởng tượng đen tối khi nhìn thấy đàn ông (Mức độ tưởng tượng đen tối tỷ lệ thuận với độ tuổi của người phụ nữ).
11. 여자가 남자앞에서 애교떨고 내숭떠는거 보면 뒤에서 별 욕을 하면서 씹지만 어느새 자기도 모르게 남자앞에서 그러한 능력을 발휘하는 자신의 모습을 발견하고는 흠찟 놀라곤 한다.
Khi phụ nữ thấy một người phụ nữ tỏ vẻ dễ thương và làm dáng trước mặt người đàn ông, sau lưng thì họ chửi rủa và chỉ trích cô ta, nhưng sau đó họ thường ngỡ ngàng bật ngửa khi phát hiện ra dáng vẻ bản thân đang phát huy năng lực đó trước mặt đàn ông từ lúc nào không hay.
12. 여자들끼리 있을때, 그녀들이 큰 소리로 떠들고 웃는다는건 주위에 괜찮은 남자가 있다는 것이다. (지하철이나, 호프집에서 보면 그렇다. 그건 그 남자의 시선을 받기 위함이다).
Khi chỉ có phụ nữ ở cùng nhau, nếu họ nói chuyện và cười đùa ầm ĩ, điều đó có nghĩa là có một người đàn ông khá ngon nghẻ ở gần đó (Nếu bạn thấy điều này trên tàu điện ngầm hoặc trong quán bar, điều đó có nghĩa là họ đang cố gắng thu hút sự chú ý của người đàn ông đó).
13. 남자들이 이쁘고 몸매좋은 여자를 보며 좋아할때 속물이라고 욕하면서, 키크고 잘생긴 남자를 보며 침 흘리는게 여자다.
Khi phụ nữ thấy đàn ông nhìn một người phụ nữ xinh đẹp với thân hình hấp dẫn và thích cô ấy, họ mắng chửi cô ta là thô tục, nhưng phụ nữ lại thèm muốn khi nhìn thấy một người đàn ông cao ráo và đẹp trai.
14. 남자는 다 똑같다고 말하지만 언젠간 자신만을 사랑해줄 백마탄 왕자가 나타날거라 믿는다.
Phụ nữ nói rằng tất cả đàn ông đều giống nhau nhưng lại tin rằng một ngày nào đó sẽ có một bạch mã hoàng tử chỉ yêu mình.
15. 나이가 들면서 어렸을때 싫어하던 여자들의 모습으로 변해간다.
Khi càng có tuổi thì phụ nữ lại biến thành hình ảnh những người phụ nữ mà mình ghét khi còn trẻ.